Thực đơn
S-60_AZP_57_mm Các loại đạnPháo phòng không S-60 sử dụng loại đạn 57x348 mmSR, cỡ nòng là 57 mm. S-60 chủ yếu dùng các loại đạn do Liên Xô sản xuất bao gồm đạn AP, HE và HE-T nhưng cũng có thể sử dụng seri đạn K-59 (Type 59) do Trung Quốc sản xuất.
Ký hiệu | Loại | Khối lượng bắn [kg] | Khối lượng đầu nổ [g] | Sơ tốc [m/s] | Mô tả |
---|---|---|---|---|---|
UBR-281/281U | APCBC-T | 2,82 kg [2] | 13 kg[2] | 1000 m/s[2] | Đạn xuyên thép bằng cỡ có chóp gió, mũ đệm. Sử dụng loại đạn 57 mm của một loại pháo chống tăng thời thế chiến thứ hai của Liên Xô.[2] Tầm bắn là khoảng từ 500 m đến 1000m.[3] Phiên bản UBR-281 và UBR-281U có kích cỡ và đầu nổ như nhau, chỉ khác nhau về phần đường xoắn khi dập khuôn.[2] |
UOR-281 | HE-T | 2,85 kg[2] | 154 kg[2] | 1000 m/s[2] | Là loại đạn lửa trái phá sử dụng đầu nổ chạm phân mảnh chống máy bay. Đường đạn cong và có ngòi nổ với chức năng tự hủy.[2] |
UOR-281U | HE-T | 2,85 kg [2] | 154 kg[2] 168 kg[3] | 1000 m/s[2] | Tương tự như UOR-281; Chỉ khác với loại đạn UOR-281 ở các chi tiết về phần đầu rãnh khuôn ép sắt (giống với loại đạn UBR)[2]. |
Type 59 AP | AP-T | ? | ? | ? | Phiên bản đạn chống tăng của Trung Quốc tương tự như UBR-281/281U. |
Type 59 HE | HE-T | ? | ? | ? | Phiên bản đạn phân mảnh chống máy bay của Trung Quốc, tương tự như loại UOR-281/281U. |
Type 76 HE | HE-T | ? | ? | ? | Phiên bản đạn phân mảnh chống máy bay của Trung Quốc |
Thực đơn
S-60_AZP_57_mm Các loại đạnLiên quan
S-60 AZP 57 mm S-300 S-400 S-200 Angara/Vega/Dubna S60 (nền tảng phần mềm) S-300VMTài liệu tham khảo
WikiPedia: S-60_AZP_57_mm http://www.youtube.com/watch?v=r_xiPSC80gg http://www.fas.org/man/dod-101/sys/land/row/s-60.h... http://www.russianammo.org https://commons.wikimedia.org/wiki/S-60_57_mm_gun?...